Sf6

SO2 + F2 Viết phương trình phản ứng đã cân bằng

3F2 + SO2 → O2 + SF6 Viết phương trình phản ứng đã cân bằng cho flo tác dụng với lưu hùynh dioxit tạo thành chất Lưu huỳnh hexaflorua. Khi các điều kiện, chất xúc tác có đủ thì phương trình có diễn ra hay không? Ở bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách cân bằng hiệu quả chuẩn xác nhất, Mời các bạn cùng đón đọc.

Phương trình hóa học đã cân bằng :

3F2 + SO2 → O2 + SF6

Trong đó :

F2 là flo

SO2 là lưu hùynh dioxit

O2 là oxi

SF6 là Lưu huỳnh hexaflorua

Điều kiện phản ứng để F2 (flo) tác dụng SO2 (lưu hùynh dioxit) là gì ?
Nhiệt độ: 650°C

Tiến hành thí nghiệm :

Cho flo tác dụng với lưu hùynh dioxit

Hiện tượng nhận biết

Ở phương trình này ta nên quan sát chất sản phẩm O2 (oxi), SF6 (Lưu huỳnh hexaflorua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia F2 (flo), SO2 (lưu hùynh dioxit), biến mất.

SF6 là chất gì ?

Lưu huỳnh hexafluoride (công thức hóa học: SF6) là một hợp chất vô cơ, không màu, không mùi, không cháy, là một loại khí nhà kính vô cùng và chất cách điện tốt. SF6 có hình học bát diện, bao gồm sáu nguyên tử flo được gắn với nguyên tử lưu huỳnh trung tâm. Nó là một chất khí điển hình cho một loại khí không phân cực, nó không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ phi cực. Nó thường được vận chuyển như một khí nén hoá lỏng. Nó có mật độ 6,12 g/L ở điều kiện thường, cao hơn đáng kể so với mật độ không khí (1,225 g/L).

Sf6

Tính chất lý hóa của SF6 :

Sức mạnh điện môi của SF6 gấp 2 lần không khí
Khả năng truyền nhiệt, tản nhiệt chúng rất tốt, được sử dụng làm giảm nhiệt độ cho thiết bị khi hoạt động.
SF6 cho khả năng dập hồ quang hiệu quả, giúp giảm hao mòn các tiếp điểm của thiết bị, giảm đáng kể số lần bảo trì
Không gây độc hại cho con người, không cháy, không ăn mòn

Ở điều kiện thường, SF6 sẽ trơ về mặt hóa học vì chúng không có khả năng tác dụng với bất kì chất nào
Ổn định về mặt hóa học, không trơ, phản ứng hóa học tốt, khó bị phân hủy
Khối lượng của SF6 nặng hơn không khí 5 lần, rất cao. Và cũng là một chất gây nên hiệu ứng nhà kính.
Theo các nghiên cứu cho thấy, 1kg SF6 có thể tương đươg với 22 tấn khí CO2

Ứng dụng khí SF6 trong thực tế như thế nào?

SF6 còn đóng góp không nhỏ trong các thiết bị đóng cắt mạch
Giúp giảm kích thước, giảm trọng lượng của thiết bị
Tăng chất lượng hoạt động
Dễ dàng trong việc lắp đặt và vận chuyển
Giảm số lần bảo trì

Bên cạnh đó, SF6 còn được sử dụng trong
Các máy cắt/truyền dẫn điện cao thế, thiết bị đóng cắt và chuyển mạch
Khí cách điện cho trạm biến áp, đường dẫn truyền tải điện
Sử dụng trong thiết bị Radar, Máy gia tốc hạt và máy phát điện
Trong y tế, SF6 còn có công dụng đặc biệt đối với nhãn khoa, chữa một số bệnh liên quan đến mắt người.

Và hàng ngàn ứng dụng khác.

Xem thêm tại đây :